TT | Họ và tên | Chức danh, chức vụ | Nhiệm vụ | Chữ ký |
1 | Phạm Thị Tuy | Hiệu trưởng – Bí thư chi bộ | Chủ tịch hội đồng | |
2 | Phạm Thị Vinh | Phó hiệu trưởng – Chủ tịch CĐ | Phó chủ tịch hội đồng | |
3 | Nguyễn Thị Thanh Thủy | Phó hiệu trưởng – Bí thư đoàn TN | Phó chủ tịch hội đồng | |
4 | Hoàng Thị Hương | Tổ trưởng tổ MG Nhỡ, Lớn – GV | Thư ký hội đồng | |
5 | Phạm Thị Quỳnh | Trưởng ban thanh tra – Giáo Viên | Uỷ viên hội đồng | |
6 | Đào Thị Phượng | Tổ trưởng tổ Nhà Trẻ, MGB – GV | Uỷ viên hội đồng | |
7 | Đỗ Thị Thu Phương | Tổ trưởng tổ văn phòng – Kế toán | Uỷ viên hội đồng | |
8 | Nguyễn Thị Loan | NV Y sĩ | Uỷ viên hội đồng | |
9 | Lường Thị Thu Hiền | Giáo viên | Uỷ viên hội đồng | |
10 | Lê Thị Xuyến | Giáo viên | Uỷ viên hội đồng | |
11 | Nguyễn Thị Bích Hiền | Giáo viên | Uỷ viên hội đồng | |
12 | Nguyễn Thị Hồng Mai | Giáo viên | Uỷ viên hội đồng |
NỘI DUNG | Trang |
Mục lục | 1 |
Danh mục các chữ viết tắt (nếu có) | 3 |
Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá | 4 |
Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU | 5 |
Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ | 10 |
A. ĐẶT VẤN ĐỀ | 10 |
B. TỰ ĐÁNH GIÁ | 14 |
I. TỰ ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MỨC 1, 2 VÀ 3 | 14 |
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường | 14 |
Mở đầu | 14 |
Tiêu chí 1.1 Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường | 14 |
Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư thục) và các hội đồng khác. | 16 |
Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường | 18 |
Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng | 20 |
Tiêu chí 1.5: Tổ chức nhóm trẻ và lớp mẫu giáo | 23 |
Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản | 24 |
Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên | 27 |
Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục | 28 |
Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở | 30 |
Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học | 31 |
Kết luận về Tiêu chuẩn 1 | 34 |
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên | 35 |
Mở đầu | 35 |
Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng | 36 |
Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên | 38 |
Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên | 40 |
Kết luận về Tiêu chuẩn 2 | 42 |
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học | 42 |
Mở đầu | 42 |
Tiêu chí 3.1: Diện tích, khuân viên và sân vườn | 42 |
Tiêu chí 3.2: Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo và khối phòng phục vụ học tập | 45 |
Tiêu chí 3.3: Khối phòng hành chính – quản trị | 47 |
Tiêu chí 3.4: Khối phòng tổ chức ăn | 48 |
Tiêu chí 3.5: Thiết bị, đồ dùng, đồ chơi | 50 |
Tiêu chí 3.6: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước | 52 |
Kết luận về Tiêu chuẩn 3 | 54 |
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội | 54 |
Mở đầu | 54 |
Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ | 55 |
Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường | 57 |
Kết luận về Tiêu chuẩn 4 | 60 |
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động và kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ | 60 |
Mở đầu | 60 |
Tiêu chí 5.1: Thực hiện chương trình giáo dục mầm non | 61 |
Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ | 63 |
Tiêu chí 5.3: Kết quả nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe | 66 |
Tiêu chí 5.4: Kết quả giáo dục | 68 |
Kết luận về Tiêu chuẩn 5 | 71 |
Phần III. KẾT LUẬN CHUNG | 71 |
Phần IV. PHỤ LỤC |
STT | Viết tắt | Chú thích |
1 | UBND | Ủy ban nhân dân |
2 | CBGV,NV | Cán bộ giáo viên, nhân viên |
3 | TĐG | Tự đánh giá |
4 | GD&ĐT | Giáo dục và Đào tạo |
5 | CBGV | Cán bộ giáo viên |
6 | CNTT | Công nghệ thông tin |
7 | CMHS | Cha mẹ học sinh |
8 | GDMN | Giáo dục mầm non |
9 | GV,NV | Giáo viên, nhân viên |
10 | CNNGV | Chuẩn nghề nghiệp giáo viên |
11 | CBQL,GV,NV | Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên |
12 | HS | Học sinh |
13 | SDD | Suy dinh dưỡng |
Tiêu chuẩn, tiêu chí |
Kết quả | |||
Không đạt | Đạt | |||
Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | ||
Tiêu chuẩn 1 | x | x | x | |
Tiêu chí 1.1 | x | x | x | |
Tiêu chí 1.2 | x | x | ||
Tiêu chí 1.3 | x | x | x | |
Tiêu chí 1.4 | x | x | x | |
Tiêu chí 1.5 | x | x | x | |
Tiêu chí 1.6 | x | x | x | |
Tiêu chí 1.7 | x | x | ||
Tiêu chí 1.8 | x | x | ||
Tiêu chí 1.9 | x | x | ||
Tiêu chí 1.10 | x | x | ||
Tiêu chuẩn 2 | x | x | x | |
Tiêu chí 2.1 | x | x | x | |
Tiêu chí 2.2 | x | x | x | |
Tiêu chí 2.3 | x | x | x | |
Tiêu chuẩn 3 | x | x | x | |
Tiêu chí 3.1 | x | x | x | |
Tiêu chí 3.2 | x | x | x | |
Tiêu chí 3.3 | x | x | x | |
Tiêu chí 3.4 | x | x | x | |
Tiêu chí 3.5 | x | x | x | |
Tiêu chí 3.6 | x | x | ||
Tiêu chuẩn 4 | x | x | x | |
Tiêu chí 4.1 | x | x | x | |
Tiêu chí 4.2 | x | x | x | |
Tiêu chuẩn 5 | x | x | x | |
Tiêu chí 5.1 | x | x | x | |
Tiêu chí 5.2 | x | x | x | |
Tiêu chí 5.3 | x | x | x | |
Tiêu chí 5.4 | x | x | x |
Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương | Điện Biên | Họ và tên hiệu trưởng |
Phạm Thị Tuy | |
Huyện/quận/thị xã/thành phố | Thành phố Điện Biên Phủ | Điện thoại | 0215.3810.887 | |
Xã/phường/thị trấn | Phường Him Lam | Fax | ||
Đạt CQG | Mức độ 2 | Website | Mnsonca.pgdtpdienbienphu.edu.vn | |
Năm thành lập trường (theo quyết định thành lập) | 03/07/2009 | Số điểm trường | Không | |
Công lập | x | Loại hình khác | Không | |
Tư thục | Không | Thuộc vùng khó khăn | Không | |
Dân lập | Không | Thuộc vùng đặc biệt khó khăn | Không | |
Trường liên kết với nước ngoài | Không |
Số nhóm, lớp | Năm học 2015-2016 | Năm học 2016-2017 | Năm học 2017-2018 | Năm học 2018-2019 | Năm học 2019-2020 |
Nhóm trẻ từ 3 đến 12 tháng tuổi | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Nhóm trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Nhóm trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi | 2 | 2 | 2 | 1 | 2 |
Số lớp mẫu giáo 3 - 4 tuổi |
2 | 2 | 2 | 1 | 2 |
Số lớp mẫu giáo 4 - 5 tuổi |
1 | 2 | 2 | 2 | 1 |
Số lớp mẫu giáo 5 - 6 tuổi | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 |
Cộng | 6 | 7 | 8 | 6 | 7 |
TT | Số liệu | Năm học 2015 -2016 | Năm học 2016 -2017 | Năm học 2017 -2018 | Năm học 2018 -2019 | Năm học 2019 -2020 | Ghi chú |
I | Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo | 6 | 7 | 8 | 6 | 7 | |
1 | Phòng kiên cố | 6 | 7 | 8 | 6 | 7 | |
2 | Phòng bán kiên cố | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
3 | Phòng tạm | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
II | Khối phòng phục vụ học tập (khối phòng chức năng) | 2 | 2 | 2 | 3 | 4 | |
1 | Phòng kiên cố | 2 | 2 | 2 | 3 | 4 | |
2 | Phòng bán kiên cố | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
3 | Phòng tạm | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
III | Khối phòng hành chính quản trị | 5 | 5 | 5 | 6 | 6 | |
1 | Phòng kiên cố | 5 | 5 | 5 | 6 | 6 | |
2 | Phòng bán kiên cố | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
3 | Phòng tạm | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
IV | Khối phòng tổ chức ăn (bếp ăn) | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | |
V | Khối công trình vệ sinh (cán bộ giáo viên và trẻ) | 6 | 6 | 6 | 12 | 12 | |
Cộng | 20 | 21 | 22 | 28 | 30 |
Tổng số | Nữ | Dân tộc | Trình độ đào tạo | Ghi chú | |||
Chưa đạt chuẩn | Đạt chuẩn | Trên chuẩn | |||||
Hiệu trưởng | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | |
Phó hiệu trưởng | 2 | 2 | 0 | 0 | 0 | 2 | |
Giáo viên | 16 | 16 | 5 | 0 | 0 | 16 | |
Nhân viên | 3 | 2 | 1 | 0 | 1 | 2 | |
Cộng | 22 | 21 | 6 | 0 | 1 | 21 |
TT | Số liệu | Năm học 2015 -2016 | Năm học 2016 -2017 | Năm học 2017 -2018 | Năm học 2018 -2019 | Năm học 2019 -2020 |
1 | Tổng số giáo viên | 13 | 15 | 14 | 14 | 16 |
2 | Tỷ lệ trẻ em/giáo viên (đối với nhóm trẻ) | 13,25 | 11 | 14 | 10 | 8,4 |
3 | Tỷ lệ trẻ em/giáo viên (đối với lớp mẫu giáo không có trẻ bán trú) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 |
Tỷ lệ trẻ em/giáo viên (đối với lớp mẫu giáo có trẻ em bán trú) | 16,77 | 15,8 | 19,45 | 16,63 | 11,45 |
5 | Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp huyện hoặc tương đương trở lên (nếu có) | 4 | 5 | 7 | 7 | 5 |
6 | Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh trở lên (nếu có) | 2 | 2 | 2 | 2 | 3 |
... | Các số liệu khác (nếu có) |
TT | Số liệu | Năm học 2015 -2016 | Năm học 2016 -2017 | Năm học 2017 - 2018 |
Năm học 2018 -2019 | Năm học 2019 -2020 | Ghi chú |
1 | Tổng số trẻ em | 204 | 218 | 214 | 183 | 168 | |
- Nữ | 82 | 103 | 102 | 82 | 72 | ||
- Dân tộc thiểu số | 115 | 132 | 128 | 106 | 84 | ||
2 | Đối tượng chính sách | 13 | 110 | 108 | 92 | 68 | |
3 | Khuyết tật | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
4 | Tuyển mới | 56 | 58 | 66 | 57 | 53 | |
5 | Học 2 buổi/ngày | 204 | 218 | 214 | 183 | 168 | |
6 | Bán trú | 204 | 218 | 214 | 183 | 168 | |
7 | Tỷ lệ trẻ em/lớp | 37.75 | 34.8 | 28,66 | 28,6 | 25,2 | |
Các số liệu khác (nếu có) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
8 | Tỷ lệ trẻ em/nhóm | 26.5 | 22 | 21 | 40 | 21 | |
- Trẻ em từ 03 đến 12 tháng tuổi | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
- Trẻ em từ 13 đến 24 tháng tuổi | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
- Trẻ em từ 25 đến 36 tháng tuổi | 53 | 44 | 42 | 40 | 42 | ||
- Trẻ em từ 3-4 tuổi | 60 | 68 | 49 | 35 | 39 | ||
- Trẻ em từ 4-5 tuổi | 47 | 57 | 62 | 49 | 37 | ||
- Trẻ em từ 5-6 tuổi | 44 | 49 | 61 | 59 | 50 |
Giải pháp/Công việc cần thực hiện | Nhân lực thực hiện | Điều kiện để thực hiện | Thời gian thực hiện | Dự kiến kinh phí |
Nhà trường tiếp tục xây dựng, triển khai thực hiện có hiệu quả phương hướng chiến lược nhà trường. | CBGV (Cán bộ giáo viên) | Phân công giáo viên điều tra phổ cập; phối hợp với các đoàn thể tuyên truyền cha mẹ đưa trẻ đến trường. | Trong năm học 2019 – 2020 và các năm học tiếp theo | |
Định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh phương hướng chiến lược của nhà trường có sự tham gia của các thành viên trong hội đồng trường, CBQL,GV,NV, cha mẹ trẻ và cộng đồng. | CBGV | Bồi dưỡng chuyên môn đội ngũ; tăng cường thiết bị đồ dùng... | Trong năm học 2019 – 2020 và các năm học tiếp theo |
Giải pháp/công việc cần thực hiện | Nhân lực thực hiện | Điều kiện thực hiện | Thời gian thực hiện | Dự kiến kinh phí |
Nhà trường tiếp tục phát huy hiệu quả của các hoạt động, chỉ đạo Hội đồng trường và các hội đồng khác thực hiện nghiên túc theo kế hoạch. Định kỳ kiểm tra, rút kinh nghiệm để điều chỉnh cho phù hợp | Hiệu trưởng, Chủ tịch hội đồng trường, Phó Hiệu trưởng | Kế hoạch | Trong năm học 2019 – 2020 và các năm học tiếp theo |
Giải pháp/công việc cần thực hiện | Nhân lực thực hiện | Điều kiện thực hiện | Thời gian thực hiện | Dự kiến kinh phí |
Nhà trường tiếp tục duy trì và phát huy tốt vai trò của tổ chức đoàn thể, thường xuyên kiểm tra đôn đốc, thúc đẩy hoạt động của các đoàn thể. | Hiệu trưởng, bí thứ chi bộ, chủ tịch Công đoàn, Bí thư đoàn thanh niên | Kế hoạch | Trong năm học 2019 – 2020 và các năm học tiếp theo |
Giải pháp/công việc cần thực hiện | Nhân lực thực hiện | Điều kiện thực hiện | Thời gian thực hiện | Dự kiến kinh phí |
Nhà trường tiếp tục chỉ đạo tổ chuyên môn, tổ văn phòng làm tốt công tác bồi dưỡng chuyên môn, kết hợp với kiểm tra đánh giá chất lượng giáo viên từ đó điều chỉnh kế hoạch phù hợp với điều kiện của trường, lớp, nhằm nâng cao chất lượng chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ. | Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ trưởng | Kế hoạch | Trong năm học 2019 – 2020 và các năm học tiếp theo |
Giải pháp/công việc cần thực hiện | Nhân lực thực hiện | Điều kiện thực hiện | Thời gian thực hiện | Dự kiến kinh phí |
Nhà trường tiếp tục duy trì số nhóm, lớp, phân chia theo độ tuổi, rà soát số trẻ 0-5 tuổi trên địa bàn phường, tiếp tục làm tốt công tác tuyên truyền, huy động trẻ trong độ tuổi ra nhóm lớp đạt và vượt chỉ tiêu giao. | Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ trưởng các tổ chuyên môn. | Kế hoạch | Trong năm học 2019 – 2020 và các năm học tiếp theo |
Giải pháp/công việc cần thực hiện | Nhân lực thực hiện | Điều kiện thực hiện | Thời gian thực hiện | Dự kiến kinh phí |
Nhà trường tiếp tục chỉ đạo thực hiện tốt công tác quản lý hành chính, có đủ hồ sơ phục vụ cho hoạt động giáo dục của nhà trường, theo quy định của trường mầm non và tiếp tục quản lý có hiệu quả các nguồn lực tài chính cơ sở vật chất nhằm phục vụ thiết thực hoạt động giáo dục của nhà trường. | Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, kế toán | Kế hoạch | Trong năm học 2019 – 2020 và các năm học tiếp theo |
Giải pháp/công việc cần thực hiện | Nhân lực thực hiện | Điều kiện thực hiện | Thời gian thực hiện | Dự kiến kinh phí |
Nhà trường tiếp tục làm tốt công tác bồi dưỡng chuyên môn cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tham gia học, các lớp nâng cao nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ để nâng cao, nâng chuẩn. Thực hiện tốt các chế độ cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, chi lương và các khoản phụ cấp các chế độ khác theo quy định, đảm bảo đúng đủ kịp thơi. | Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giáo viên, nhân viên, kế toán | Kế hoạch | Trong năm học 2019 – 2020 và các năm học tiếp theo |
Giải pháp/công việc cần thực hiện | Nhân lực thực hiện | Điều kiện thực hiện | Thời gian thực hiện | Dự kiến kinh phí |
Nhà trường tiếp tục chỉ đạo cán bộ giáo viên thực hiện tốt kế hoạch giáo dục. Thường xuyên kiểm tra đánh giá, rút kinh nghiệm và điều chỉnh kế hoạch cho phù hợp. | Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giáo viên | Kế hoạch | Trong năm học 2019 – 2020 và các năm học tiếp theo |
Giải pháp/công việc cần thực hiện | Nhân lực thực hiện | Điều kiện thực hiện | Thời gian thực hiện | Dự kiến kinh phí |
Nhà trường tiếp tục chỉ đạo thực hiện nghiêm túc quy chế dân chủ, triển khai đầy đủ trong nhà trường đầy đủ kịp thời các văn bản của cấp trên về việc thực hiện quy chế dân dân chủ cơ sở, thực hiện tốt các công khai theo quy định, các khiếu lại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyển xử lý của nhà trường được giải quyết đúng pháp luật | Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giáo viên, nhân viên | Kế hoạch | Trong năm học 2019 – 2020 và các năm học tiếp theo |
Giải pháp/công việc cần thực hiện | Nhân lực thực hiện | Điều kiện thực hiện | Thời gian thực hiện | Dự kiến kinh phí |
Nhà trường tăng cường kiểm tra công tác bảo đảm an ninh trật tự trường học, phối kết hợp chặt chẽ với công an phường Him Lam để bảo vệ tốt Cơ sở vật chất của nhà trường trong các năm học tiếp theo. Tiếp tục làm tốt công tác tuyên truyền, mua sắm bổ sung thiết bị phòng cháy chữa cháy, đăng ký cho CB,GV,NV tham gia lớp tập huấn về phòng cháy chữa cháy thường xuyên kiểm tra đôn đốc giáo viên làm tốt công tác giáo dục trẻ, tuyệt đối không có biểu hiện kỳ thị, hành vi bạo lực, vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong nhà trường. | Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giáo viên, nhân viên, bảo vệ | Kế hoạch | Trong năm học 2019 – 2020 và các năm học tiếp theo |
Giải pháp/công việc cần thực hiện | Nhân lực thực hiện | Điều kiện để thực hiện | Thời gian thực hiện | Dự kiến kính phí |
Ban giám hiệu nhà trường tiếp tục tham gia bồi dưỡng, nâng cao về lý luận chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ quản lý giáo dục. Nâng cao uy tín về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, có đủ sức khỏe. | Ban giám hiệu | Xây dựng kế hoạch |
Trong năm học 2019 – 2020 và các năm học tiếp theo |
Giải pháp phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu | Nhân lực thực hiện | Điều kiện để thực hiện | Thời gian thực hiện | Dự kiến kính phí |
Tiếp tục bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên qua các hoạt động tập huấn chuyên môn, thăm lớp dự giờ, sinh hoạt chuyên môn để nâng cao chất lượng đánh giá Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non. | Ban giám hiệu, giáo viên | Xây dựng kế hoạch để thực hiện | Trong năm học 2019 – 2020 và các năm học tiếp theo |
Giải pháp phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu | Nhân lực thực hiện | Điều kiện để thực hiện | Thời gian thực hiện | Dự kiến kính phí |
Nhà trường tiếp tục tạo điều kiện cho đội ngũ nhân viên tham gia học tập, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ tay nghề theo yêu cầu của nhà trường. | Nhân viên | Kế hoạch | Trong năm học 2019 – 2020 và các năm học tiếp theo | |
Giải pháp/Công việc cần thực hiện | Nhân lực thực hiện | Điều kiện để thực hiện | Thời gian thực hiện | Dự kiến kinh phí |
Thường xuyên bảo dưỡng, tu sửa, sơn lại các đồ chơi ngoài trời. Tăng cường công tác làm đồ dùng, đồ chơi tự làm. Thường xuyên vệ sinh, đảm bảo môi trường luôn sạch sẽ thoáng mát, chăm sóc, bảo vệ cây xanh tốt, cắt tỉa tạo cảnh quan môi trường thân thiện và tạo cơ hội cho trẻ được trải nghiệm chăm sóc, khám phá, học tập, tiếp tục xây dựng và bảo quản tốt cơ sở vật chất. | CBQL GVNV (Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên) |
Kế hoạch sửa chữa, bổ sung đồ dùng thiết bị; xây dựng cảnh quan môi trường. | Trong năm học 2019 – 2020 và các năm học tiếp theo |
Giải pháp/Công việc cần thực hiện | Nhân lực thực hiện | Điều kiện để thực hiện | Thời gian thực hiện | Dự kiến kinh phí |
Tham mưu phòng Giáo dục và Đào tạo Thành phố Điện Biên Phủ bổ sung kinh phí sửa chữa lại các khối phòng của hạng mục công trình cũ. | CBQL, GV, NV | Tham mưu, lập tờ trình | Trong năm học 2019 – 2020 và các năm học tiếp theo | 250.000.000 |
Giải pháp/Công việc cần thực hiện | Nhân lực thực hiện | Điều kiện để thực hiện | Thời gian thực hiện | Dự kiến kinh phí |
Phát huy những điểm mạnh, tham mưu với Phòng Giáo dục bổ sung kinh phí tu sửa hàng năm. | Hiệu trưởng | Tham mưu, lập tờ trình | Trong năm học 2019 – 2020 và các năm học tiếp theo | 70.000.000 |
Giải pháp/Công việc cần thực hiện | Nhân lực thực hiện | Điều kiện để thực hiện | Thời gian thực hiện | Dự kiến kinh phí |
Rà soát, kiểm kê, lập tờ trình xin bổ sung đồ dùng, đồ chơi, các trang thiết bị hằng năm. | CBQL, GV, NV | Tham mưu, lập tờ trình | Năm học 2020-2021 và các năm học tiếp theo | 200.000.000/năm |
Giải pháp/Công việc cần thực hiện | Nhân lực thực hiện | Điều kiện để thực hiện | Thời gian thực hiện | Dự kiến kinh phí |
Phát huy điểm mạnh, tham mưu xây dựng lại nhà vệ sinh cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và các nhà vệ sinh liền kề của trẻ khi hạng mục công trình cũ được thanh lý. | Hiệu trưởng | Tham mưu, lập tờ trình | Năm học 2020-2021 và các năm học tiếp theo | 200.000.000 |
Giải pháp/công việc cần thực hiện | Nhân lực thực hiện | Điều kiện để thực hiện | Thời gian thực hiện | Dự kiến kinh phí |
Trong thời gian tới nhà trường tiếp tục phối hợp với Ban đại diện cha mẹ học sinh tuyên truyền, vận động phụ huynh nhiệt tình tham gia vào công việc chung, hỗ trợ kinh phí hoạt động và làm tốt những mục tiêu mà Ban đại diện cha mẹ trẻ đề ra, tiếp tục có các biện pháp tích cực và có nhiều hình thức để truyền thông, hướng dẫn cha mẹ trẻ chăm sóc, giáo dục trẻ ở nhà. | Hiệu trưởng, Giáo viên, Phụ huynh |
Kế hoạch truyền thông về công tác GDMN phối hợp với CMHS. | Thực hiện trong năm học 2019 – 2020 và trong những năm học tiếp theo | |
Giáo viên tăng cường trao đổi thông tin với phụ huynh để có những biện pháp phối kết hợp chăm sóc, giáo dục trẻ phù hợp. Có biện pháp tích cực thúc đẩy hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh các lớp đi vào chiều sâu mang lại hiệu quả cao hơn. | Ban giám hiệu, Giáo viên, Phụ huynh |
Góc tuyên truyền của các lớp phối hợp với CMHS. | Thực hiện trong năm học 2019 – 2020 và trong những năm học tiếp theo |
Giải pháp/công việc cần thực hiện | Nhân lực thực hiện | Điều kiện để thực hiện | Thời gian thực hiện | Dự kiến kinh phí |
Nhà trường tiếp tục duy trì làm tốt công tác tham mưu với cấp ủy Đảng chính quyền và các tổ chức đoàn thể của địa phương, để phát triển nhà trường như xây dựng mạng lưới quy mô trường, lớp, cơ sở vật chất, huy động trẻ trong độ tuổi đến trường, công tác phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi. | Ban giám hiệu |
Các kế hoạch, báo cáo tham mưu với địa phương, các đoàn thể... |
Thực hiện trong năm học 2019 - 2020 và trong những năm học tiếp theo | |
Trong thời gian tới nhà trường sẽ làm tốt công tác tuyên truyền về nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cộng đồng về chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, ngành giáo dục và về các hoạt động lễ hội, sự kiện của nhà trường, để xây dựng nhà trường trở thành trung tâm văn hóa, giáo dục của địa phương. | Ban giám hiệu, giáo viên |
Thông qua các bài truyền thông, các tin bài trên trang Web của nhà trường... | Thực hiện trong năm học 2019 -2020 và trong những năm học tiếp theo |
Giải pháp/Công việc cần thực hiện | Nhân lực thực hiện | Điều kiện để thực hiện | Thời gian thực hiện | Dự kiến kinh phí |
Nhà trường tiếp tục nâng cao chất lượng thực hiện chương trình chăm sóc giáo dục mầm non theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thông qua việc rà soát và điều chỉnh kế hoạch thực hiện cho phù hợp. | Cán bộ Quản lý- Tổ trưởng chuyên môn- Giáo viên cốt cán. |
Bồi dưỡng chuyên môn Cán bộ Quản lý, giáo viên. Theo chương trình giáo dục của Bộ Giáo dục và của nhà trường. |
Trong năm học 2019 – 2020 và các năm học tiếp theo | Tự túc |
Tham khảo và áp dụng chương trình giáo dục của các nước trong khu vực và thế giới đúng quy định vào tổ chức các hoạt động giáo dục có hiệu quả, nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường. | Cán bộ Quản lý- Tổ trưởng chuyên môn- Giáo viên cốt cán. | Bồi dưỡng chuyên môn Cán bộ Quản lý, giáo viên. Theo chương trình giáo dục của Bộ Giáo dục và của nhà trường. |
Trong năm học 2019 – 2020 và các năm học tiếp theo | Tự túc |
Giải pháp/Công việc cần thực hiện | Nhân lực thực hiện | Điều kiện để thực hiện | Thời gian thực hiện | Dự kiến kinh phí |
Nhà trường tiếp tục cải tạo môi trường giáo dục trong và ngoài lớp học. Như tiếp tục cải tạo khu vận động, vườn cây, vườn rau của bé. | Ban giám hiệu, GV, NV | Phụ thuộc vào điều kiện thực tế tại nhà trường | Trong năm học 2019 – 2020 và các năm học tiếp theo | 200.000.000 |
Chỉ đạo giáo viên linh hoạt, sáng tạo trong công tác xây dựng, tổ chức môi trường giáo dục trong và ngoài lớp học, tạo điều kiện cho học sinh có cơ hội học tập vui chơi và trải nghiệm. | Ban giám hiệu, GV, NV | Phụ thuộc vào điều kiện thực tế tại nhà trường | Trong năm học 2019 – 2020 và các năm học tiếp theo | Tự túc |
Giải pháp/Công việc cần thực hiện | Nhân lực thực hiện | Điều kiện để thực hiện | Thời gian thực hiện | Dự kiến kinh phí |
Nhà trường tiếp tục phối hợp với trạm y tế phường Him Lamkhám sức khoẻ định kỳ tổ chức tiêm phòng và uống vitamin A, tẩy giun… cho trẻ. Nhà trường kết hợp cùng với giáo viên trong việc chăm sóc cho trẻ và tuyên truyền tới cha mẹ trẻ về chế độ ăn và chăm sóc sức khoẻ cho trẻ tại gia đình. |
Ban giám hiệu nhà trường, giáo viên trực tiếp chăm sóc trẻ. Nhân viên y tế của nhà trường. | Điều kiện của nhà trường. | Trong năm học 2019 – 2020 và các năm học tiếp theo | Tự túc |
Tiếp tục tuyên truyền, tăng cường phòng dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do trủng mới COVID-19 | Ban giám hiệu nhà trường, giáo viên trực tiếp chăm sóc trẻ. Nhân viên y tế của nhà trường. | Điều kiện của nhà trường. | Trong năm học 2019 – 2020 và các năm học tiếp theo | Tự túc |
Tuyên truyền phối kết hợp với cha mẹ trẻ để có biện pháp phục hồi dinh dưỡng cho trẻ bị suy dinh dưỡng, thừa cân, béo phì. | Ban giám hiệu, y tế, giáo viên, cha mẹ trẻ. | Tuyên truyền, phối kết hợp | Hàng tháng |
Giải pháp/Công việc cần thực hiện | Nhân lực thực hiện | Điều kiện để thực hiện | Thời gian thực hiện | Dự kiến kinh phí |
Nhà trường và giáo viên tại các lớp làm tốt công tác trang trí tạo môi trường giáo dục để thu hút học sinh, tuyên truyền phụ huynh học sinh về tầm quan trọng của giáo dục mầm non để phụ huynh quan tâm đưa trẻ đến trường đúng độ tuổi, không cho trẻ nghỉ học tự do để đảm bảo tỷ lệ học sinh chuyên cần. | Ban giám hiệu nhà trường và giáo viên | Dựa vào số lượng HS tại trường. | Trong năm học 2019 – 2020 và các năm học tiếp theo | Tự túc |
Làm tốt công tác tuyên truyền duy trì tỷ lệ chuyên cần của trẻ ở các thời điểm trước và sau tết nguyên đán, khi nhiệt độ xuống thấp, tuyên truyền và phối kết hợp với phụ huynh luôn quan tâm đến trẻ, mặc áo ấm, đi giày dép trẻ, vệ sinh các nhân cho trẻ. | Ban giám hiệu nhà trường và giáo viên | Dựa vào số lượng HS tại trường. | Trong năm học 2019 – 2020 và các năm học tiếp theo | Tự túc |
Him Lam, ngày tháng 12 năm 2019 | |
HIỆU TRƯỞNG (Ký tên, đóng dấu) Phạm Thị Tuy |
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn